🍁 :: MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT “BECAUSE” HỌC THUẬT HƠN CHO WRITING TASK 2 ::
Chào các bạn, trong post này mình chia sẻ với mọi người cách paraphrase BECAUSE trong bài writing nha. Quả thực là trong writing task 2 chắc chắn các bạn sẽ cần các cách diễn đạt về nguyên nhân hệ quả / giải thích lí do của một sự việc. Sau đây là một số cách để diễn đạt BECAUSE chất và học thuật hơn nếu chỉ dùng “because” trong câu thông thường.
1. [ context / effect ]. This might be because S + V. / This is because S + V.
Với câu này chúng ta nên tách ý ra làm hai câu để câu nguyên nhân của mình được rõ ý hơn: câu 1 = hiện trạng / hệ quả; câu 2 = giải thích nguyên nhân. Nếu các bạn chắc chắn về nguyên nhân thì dùng “this is”, còn nếu chỉ phỏng đoán thì dùng “might be”.
E.g.
[ Câu gốc ]: There are fewer crimes in the world these days because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
⬇️
[ Cải thiện ]: There are fewer crimes in the world these days. This is because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
⬇️ (Các bạn tham khảo thêm câu dưới đây - phiên bản nâng cấp của câu trên)
The world has seen a decline in crime rates recently. This might be because governments around the world have started to put in place more stringent measures to reduce crime.
2. [ context / effect ]. This is (partly) due to the fact that S + V.
(partly = một phần nào đó)
Cách diễn đạt này cũng tương tự cách số [1]. Các bạn cũng nên nói đến một hiện trạng / kết quả trước, sau đó mới giải thích nguyên do bằng cách số [2] này ở câu sau.
3. [ context / effect ]. An explanation for this could be that S + V.
Cách dùng tương tự [1].
4.1. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to the fact that S + V.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to the fact that teachers have to cope with heavy workloads and have poor worklife balance as a result.
4.2. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to + Noun.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
Khi dùng cấu trúc + Noun, các bạn có thể biến câu "This..." thành cấu trúc relavtive clause (..., which S + V) để biến câu mình thành câu phức.
⬇️
Today, fewer people are willing to choose a career in teaching, which can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
Các bạn thử tập viết các cấu trúc này và trả lời vào phần comment phía dưới cho quen nhé. Giúp mình tag bạn bè và chia sẻ post này để giúp thêm nhiều bạn viết tốt hơn nào!!!
Chúc các bạn học vui 😎
Cheers
Datio
Nhóm tự học IELTS của mình: http://bit.ly/thaydatielts
「decline noun」的推薦目錄:
decline noun 在 IELTS with Datio Facebook 的最佳貼文
🍁 :: MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT “BECAUSE” HỌC THUẬT HƠN CHO WRITING TASK 2 ::
Chào các bạn, trong post này mình chia sẻ với mọi người cách paraphrase BECAUSE trong bài writing nha. Quả thực là trong writing task 2 chắc chắn các bạn sẽ cần các cách diễn đạt về nguyên nhân hệ quả / giải thích lí do của một sự việc. Sau đây là một số cách để diễn đạt BECAUSE chất và học thuật hơn nếu chỉ dùng “because” trong câu thông thường.
1. [ context / effect ]. This might be because S + V. / This is because S + V.
Với câu này chúng ta nên tách ý ra làm hai câu để câu nguyên nhân của mình được rõ ý hơn: câu 1 = hiện trạng / hệ quả; câu 2 = giải thích nguyên nhân. Nếu các bạn chắc chắn về nguyên nhân thì dùng “this is”, còn nếu chỉ phỏng đoán thì dùng “might be”.
E.g.
[ Câu gốc ]: There are fewer crimes in the world these days because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
⬇️
[ Cải thiện ]: There are fewer crimes in the world these days. This is because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
⬇️ (Các bạn tham khảo thêm câu dưới đây - phiên bản nâng cấp của câu trên)
The world has seen a decline in crime rates recently. This might be because governments around the world have started to put in place more stringent measures to reduce crime.
2. [ context / effect ]. This is (partly) due to the fact that S + V.
(partly = một phần nào đó)
Cách diễn đạt này cũng tương tự cách số [1]. Các bạn cũng nên nói đến một hiện trạng / kết quả trước, sau đó mới giải thích nguyên do bằng cách số [2] này ở câu sau.
3. [ context / effect ]. An explanation for this could be that S + V.
Cách dùng tương tự [1].
4.1. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to the fact that S + V.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to the fact that teachers have to cope with heavy workloads and have poor worklife balance as a result.
4.2. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to + Noun.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
Khi dùng cấu trúc + Noun, các bạn có thể biến câu "This..." thành cấu trúc relavtive clause (..., which S + V) để biến câu mình thành câu phức.
⬇️
Today, fewer people are willing to choose a career in teaching, which can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
Các bạn thử tập viết các cấu trúc này và trả lời vào phần comment phía dưới cho quen nhé. Giúp mình tag bạn bè và chia sẻ post này để giúp thêm nhiều bạn viết tốt hơn nào!!!
Chúc các bạn học vui 😎
Datio
------------------------
► Thông tin khoá học IELTS tháng 1/2019 (tại TP.HCM) của Datio: http://bit.ly/2HyctWT
► Kênh YouTube của Datio: http://bit.ly/ieltswithdatio
► Tham gia group tự học IELTS của Datio: http://bit.ly/thaydatielts
decline noun 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的最佳解答
#IELTSWritingTask1
CÁC CẤU TRÚC CÂU MIÊU TẢ TĂNG – GIẢM TRONG WRITING TASK 1
✨ [noun phrase] + [verb] + [adverb] + [number] + [time]
For example:
- The mortality rate increased rapidly from 1% to 10% in the last decade.
- The number of participants fell sharply by 10.000 over the last two days.
✨ [There be] + [a/an + adj + N to describe trends] + in [noun phrase] + [number] + [time]
For example:
- There was a rapid increase in the mortality rate from 1% to 10% in the last decade.
- There has been a sharp fall in the number of participants of 10.000 over the last two days.
✨ [noun phrase to describe time] + witnessed/saw/experienced + a/an + [adjective] + increase/decrease/growth/decline/climb + in [noun phrase] + [number]
For example:
- The last decade witnessed a rapid climb in the mortality rate from 1% to 10%.
- The last two days saw a dramatic decline of 10.000 in the number of participants
(y)(y)(y)(y) XEM VIDEO ĐỂ CÁC BẠN CÓ THỂ HIỂU BÀI HỌC TRỌN VẸN NHẤT NHÉ <3 Và nhớ ấn SHARE để chúng tớ chia sẻ nhiều bài học hay hơn nhé
https://www.youtube.com/watch?v=My3uisBCVxY&list=PLAqSDn2SYzg1sJC085dLM6Tc6jLly1gJk&index=10
-----------------------------------------------------------------------
Etrain – Đồng hành cùng các bạn chinh phục IELTS.
Website: http://etrain.edu.vn/
☎ 01666 253 867
⛪ Số 13 ngõ 354 Trường Chinh, Hà Nội
✉ [email protected]
decline noun 在 Noun form of verb "decline" - English Stack Exchange 的推薦與評價
The OED has six nouns formed from decline with the meaning you are looking for, but all of them are rare or obsolete: declension 5. The action of declining. ... <看更多>