- Cùng học 10 cặp từ đồng nghĩa hay gặp nào!
1. Indigence (n) /ˈɪn.dɪ.dʒəns/ = poverty (n) /ˈpɒv.ə.ti/ : Sự nghèo đói
- Indigence (n): the state of being very poor:
There is a reason you see someone riding a second-rate bike, and it's not indigence.
He claimed indigence and is being .
- Poverty (n): the condition of being extremely poor:
Two million people in the city live in abject (= very great) poverty.
He emigrated to Australia to escape the grinding (= very great) poverty of his birthplace.
Helping to alleviate poverty in developing countries also helps to reduce environmental destruction.
2. Indigent /ˈɪn.dɪ.dʒənt/ = poverty-stricken /ˈpɒv.ə.tiˌstrɪk.ən/: rất nghèo
- Indigent (adj): very poor
We are a non-profit agency that provides legal services to indigent clients.
- Poverty-stricken (adj)
A poverty-stricken person or place is suffering from the effects of being extremely poor:
Some beggars are neither poverty-stricken nor homeless.
There are few jobs for the peasants who have flooded into the cities from the poverty-stricken countryside in search of work.
3. Sanction /ˈsæŋk.ʃən/ = approve /əˈpruːv/; ratify /ˈræt.ɪ.faɪ/: Đồng ý,
chấp thuận
- Sanction (v) : to formally give permission for something
UK /ˈsæŋk.ʃən/ US /ˈsæŋk.ʃən/
The government was reluctant to sanction intervention in the crisis.
- Approve (v) : to have a positive opinion of someone or something
UK /əˈpruːv/ US /əˈpruːv/
She doesn't approve of my friends.
He doesn't approve of smoking.
I thoroughly approve of what the government is doing.
- Ratify (v): (especially of governments or organizations) to make an agreement official
UK /ˈræt.ɪ.faɪ/ US /ˈræt̬.ə.faɪ/
Many countries have now ratified the UN convention on the rights of the child.
The decision will have to be ratified (= approved) by the executive board.
4. Predilection /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ = preference /ˈpref.ər.əns/ , liking /ˈlaɪ.kɪŋ/: Niềm vui thích, sở thích
- Predilection (n): If someone has a predilection for something, they like it a lot
UK /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ US /ˌpred.əlˈek.ʃən/
Ever since she was a child, she has had a predilection for spicy food.
- Preference (n) : the fact that you like something or someone more than another thing or person
UK /ˈpref.ər.əns/ US /ˈpref.ər.əns/
Her preference is for comfortable rather than stylish clothes.
I have a preference for sweet food over spicy.
Choosing furniture is largely a matter of personal preference.
- Liking (n): a feeling that you like someone or something; the fact of liking someone or something
UK /ˈlaɪ.kɪŋ/ US /ˈlaɪ.kɪŋ/
She has a liking for fine wines.
I'm developing quite a liking for jazz.
5. Insularity /ˌɪn.sjəˈlær.ə.ti/ = narrow-mindedness /ˌnær.əʊˈmaɪn.dɪd.nəs/; isolation /ˌaɪ.səlˈeɪ.ʃən/ (n): Sự tách biệt, sự không bằng lòng
- Insularity (n): the quality of only being interested in your own country or group and not being willing to accept different or foreign ideas
UK /ˌɪn.sjəˈlær.ə.ti/ US /ˌɪn.səˈler.ə.t̬i/
Their actions have led to accusations of insularity or arrogance.
She dislikes the cosy insularity of the local jazz scene.
- Narrow-mindedness (n): the quality of being narrow-minded (= unwilling to accept ideas that are different from your own)
UK /ˌnær.əʊˈmaɪn.dɪd.nəs/ US /ˌner.oʊˈmaɪn.dɪd.nəs/
He wanted to escape from the narrow-mindedness of the people in the small town where he grew up.
6. Propriety /prəˈpraɪə.ti/ = correct behavior or conduct (n) /kəˈrekt/ /bɪˈheɪ.vjɚ/ /ɔːr//kənˈdʌkt/ : Sự đứng đắn, chuẩn mực
- Propriety (n): correct moral behaviour or actions
UK /prəˈpraɪə.ti/ US /prəˈpraɪə.t̬i/
The director insisted that there was no question as to the propriety of how the funds were raised.
7. Intransigence /ɪnˈtræn.sɪ.dʒəns/ = refusal of any compromise /rɪˈfjuː.zəl//əv//ˈen.i/ /ˈkɒm.prə.maɪz/; stubbornness /ˈstʌb.ən.nəs/ (n): Sự cứng đầu, ngoan cố, cố chấp
- Intransigence (n): the quality of refusing to change your opinions or behaviour
UK /ɪnˈtræn.sɪ.dʒəns/ US /ɪnˈtræn.sə.dʒəns/
Officials yesterday blamed council intransigence for the failure to reach a deal.
- Stubbornness (n): the quality of being determined to do what you want and refusing to do anything else
UK /ˈstʌb.ən.nəs/ US /ˈstʌb.ɚn.nəs/
His colleagues find his stubbornness difficult to deal with.
8. Fervor /ˈfɝːvɚ/ = glowing ardor /ˈɡləʊ.ɪŋ/ /ˈɑːr.dɚ/ ; intensity of feeling (n) /ɪnˈten.sə.ti/ /əv//ˈfiː.lɪŋ/ : Sự nhiệt tình
- Fervor (n) (UK fervour): strong and sincere beliefs
US /ˈfɝːvɚ/ UK /ˈfɜː.vər/
The country was swept by patriotic fervor.
9. Disparage /dɪˈspær.ɪdʒ/ = belittle /bɪˈlɪt.əl/ (v) Làm mất uy tín
- Disparage (v): to criticize someone or something in a way that shows you do not respect or value him, her, or it
UK /dɪˈspær.ɪdʒ/ US /dɪˈsper.ɪdʒ/
The actor's work for charity has recently been disparaged in the press as an attempt to get publicity.
- Belittle (v): to make a person or an action seem as if he, she or it is not important
UK /bɪˈlɪt.əl/ US /bɪˈlɪt̬.əl/
Though she had spent hours fixing the computer, he belittled her efforts.
10. Obviate /ˈɒb.vi.eɪt/ = to prevent /prɪˈvent/; make unnecessary; get rid of (v): Ngăn cản, loại bỏ
- Obviate (v) : to remove a difficulty, especially so that action to deal with it becomes unnecessary
UK /ˈɒb.vi.eɪt/ US /ˈɑːb.vi.eɪt/
A peaceful solution would obviate the need to send a UN military force.
- Prevent verb (v) to stop something from happening or someone from doing something
UK /prɪˈvent/ US /prɪˈvent/
Label your suitcases to prevent confusion.
- Get rid of sth: to remove or throw away something unwanted
That cream got rid of my skin rash.
Nguồn ví dụ: Từ điển Cambridge.
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「furniture cambridge」的推薦目錄:
- 關於furniture cambridge 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最讚貼文
- 關於furniture cambridge 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最讚貼文
- 關於furniture cambridge 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最讚貼文
- 關於furniture cambridge 在 大象中醫 Youtube 的最讚貼文
- 關於furniture cambridge 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文
- 關於furniture cambridge 在 The Cambridge Furniture Company - Home | Facebook 的評價
furniture cambridge 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最讚貼文
[English Club HEC] REVIEW KÌ THI IELTS TRÊN MÁY TÍNH VÀ KINH NGHIỆM ÔN THI IELTS 8.0
Nếu cả nhà đang phân vân và chưa hiểu rõ thi IELTS trên máy tính là như thế nào thì hãy nhào vào đây đọc bài chia sẻ của bạn Nguyễn Văn Thắng nhé. Không chỉ là kinh nghiệm thì IELTS computer-based mà còn là tài liêụ, cách học hiệu quả nhất để đạt overall 8.0 đó.
Cả nhà join https://bit.ly/2IHCnfO để học thêm nhiều kinh nghiệm thiết thực như thế này nữa nha ;)
Chào mọi người, hôm 15/10 mình có đi thi IELTS hình thức trên máy tính ở IDP Hà Nội và đạt được kết quả 8.0 Overall. Nói qua về background của mình thì là dân khối A, hồi vào ĐH thì trình độ gần như là 0. Sau đó năm 2 lần đầu thi được 6.0 và năm cuối đạt được 7.5. Nếu mọi người quan tâm thì mình sẽ chia sẻ cách học ở một bài khác nhé! Còn ở bài viết này thì mình xin review lại một chút về bài thi hôm đó cũng như một vài tips nho nhỏ để các bạn sắp thi nắm được nha!
VỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THÌ NẾU MỌI NGƯỜI KHÔNG CÓ NHIỀU THỜI GIAN THÌ CHỈ CẦN LÀM ĐỀ Ở QUYỂN CAM VÀ QUYỂN OFFICIAL CAMBRIDGE TO IELTS LÀ ĐỦ.
Bộ đề Cambridge và quyển The Official Cambridge Guide to IELTS này thì rất dễ tìm nên mọi người tự tải nha, hoặc có thể ra hiệu sách mua :D
PHẦN LISTENING
Section 1: Hai người nói chuyện về mua bán một cái xe ô tô. Có gồm cả đánh vần và điền chữ cũng như số. Mình nhớ là có 2 bộ phần của ô tô mà phải điền hôm đó là light (cái đèn - ở trong câu one light is broken) và tyre (bánh xe).
TIPS ĐỂ LÀM TỐT PHẦN 1:
· Đọc nhanh các câu từ 1 đến 10 (thường sẽ là chỉ điền một từ ở Section 1 này), cố gắng xác định dạng từ cần điền là gì, số ít hay số nhiều (nếu chỗ nào có thể số nhiều thì mình thường đánh dấu ở câu đó để nghe kỹ hơn)
· Chú ý spelling của mấy từ mà hay sai như accommodation, passport, bicycle, communication, towel, furniture, diary, delivery, textile, desert (và dessert), …
· Phân biệt phát âm giữa các cặp hay nhầm như 15 và 50, 8 và H, m và n, …
Section 2: Bài hướng dẫn của manager cho những nhân viên mới.
+ Câu 11 đến 16 là Multiple Choice
+ Câu 17 đến 20 là Matching thông tin
Đối với phần Multiple choice thì mình sẽ đọc câu hỏi trước còn câu trả lời chỉ lướt qua thôi cũng đc. Lúc nghe thì mình sẽ chọn cách take note những ý chính rồi xong mới nhìn vào câu trả lời để chọn đáp án.
Section 3: Đoạn hội thoại giữa hai người về một cái project mới ở công ty
+ Câu 21-24: mình không nhớ phần này lắm.
+ Câu 25-30: Câu 25-26 là chọn 2 trong 5 đáp án. Tương tự với 27-28 và 29-30.
Section 4: Một bài độc thoại về một chất kim loại. Cả 10 câu đều là điền đúng một từ. Mình chỉ nhớ có câu điền là “magnet” và “statue”.
PHẦN READING
Cả ba bài đọc mình nghĩ là mức độ ngang cuốn Cambridge.
Passage 1: Nói về hệ thống giao thông ở thành phố. Các câu hỏi gồm có điền từ T, F, NG.
Passage 2: Phần này thật sự là mình không nhớ gì cả nữa =)))
Passage 3: Nghiên cứu về tiếng cười. Câu hỏi gồm Multiple choice, T, F, NG với cả Matching tên người. Mình thấy khó nhất là phần Multiple Choice vì có 2 câu khá dễ nhầm lẫn.
Phần Reading thì mình làm khoảng 40 phút là xong, cơ mà được có 8.5 nên mình nghĩ là sai 2 câu multiple choice =))
PHẦN WRITING
Task 1: Mô tả một cái map ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Map về vị trí các địa điểm của một thành phố.
Task 2: Some people think that countryside life is healthier while others believe that city is better in order to have a healthy lifestyle. Discuss both views with your own perception.
Hôm thi thì mình quyết định làm Task 2 trước. Vì đề bài có khá nhiều ideas nên mình đã dành tận 48 phút để viết với số lượng từ là khoảng 480 từ. Thế nên Task 1 mình viết vội vội vàng vàng được 5 câu thì hết giờ. Kinh nghiệm là các bạn nên căn thời gian chuẩn hơn: Task 2 chỉ nên dành 40 hoặc cùng lắm là 45 phút để có đủ thời gian cho Task 1 nữa.
Mình học Writing chủ yếu từ một số nguồn chính như thầy Simon (https://ielts-simon.com/), cô Liz (https://ieltsliz.com/). Nhờ học cách viết của thầy Simon mà mình đã đạt được 7.5 Writing ở lần thi trước đó. Cách học viết của mình ngày xưa là đọc các bài mẫu ra rồi tập viết lại rồi đối chiếu với bài mẫu của giám khảo =))) Mình sẽ chia sẻ kỹ hơn về Writing ở một bài khác vì đây là kỹ năng ưa thích của mình.
Một số tài liệu mà mọi người có thể nghiên cứu là:
1. TOEFL WRITING
Cuốn này tuy dành cho Toefl nhưng mà các bạn học viết IELTS vẫn có thể dùng tốt. Sách chia ra các bài để củng cố lại ngữ pháp cơ bản rồi cách viết câu, diễn đạt đưa ra quan điểm cũng như là từ vựng một vài topic cơ bản.
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1X6cBSGrQeK8o73BRPe_6QyCkZKUHzKnc/view?usp=sharing
2. IELTS ADVANTAGE WRITING SKILLS
Sách này sẽ hướng dẫn mọi người cách viết đoạn cũng như trả lời các dạng cho Task 1 và Task 2
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1O-DlhxqXlExRQkAuI8QvipV4esxwGpMe/view
3. ESSAY FROM EXAMINERS
Sách là sự tổng hợp bài mẫu đến từ các nguồn chính:
- Thầy Simon
- HowtodoIELTS. com (Ex-examiners)
- Cambridge IELTS
- Cô Pauline Cullen
- Bài mẫu từ sách của nhà xuất bản Macmillan (Ready for IELTS 2nd Edition, Improve your Skills Writing for IELTS)
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1J91uv_W8sBZ9BE4z4ZoW1ooDtJQ1-ln8/view?fbclid=IwAR0u7qZXRURohEq01CrTqP0J7tg66Bhz6URZ_-nuf6sX0EHyd8E_lbXMwMQ
PHẦN SPEAKING
Mình thấy đa số các câu hỏi hôm đó đều nằm trong bộ dự đoán đề hết
Part 1:
Home
What do you like about the place where you live now?
Is there anything you don’t like about it?
Is this an ideal place for young people?
Handwriting
Do you often write with a pen?
Can we tell someone’s personality from his or her handwriting?
What’s the difference between writing with a pen and typing on a computer?
Is your handwriting easy to read for other people?
Part 2:
Describe a person who shows their feeling openly
You should say
Who this person is
How you knew this person
Why you think this person is very open
And explain how you feel about this person
Part 3:
Is it difficult for Vietnamese people to express their feelings?
Who do you think talks more? Children or grown-ups?
What’s the difference between males and females in terms of expressing their feelings?
Why do you think people these days are not that open compared to those in the past?
Mọi người có thể tìm thấy bộ đề cho quý này ở đây (cùng với một ít lời giải mình đã soạn và tổng hợp lại. Mình đang cố hoàn thiện lời giải cho cả đề, nếu xong sẽ gửi lại sau :D )
https://drive.google.com/file/d/1_RD-AQ0a8NwJl6j22L0eTsv9IdLD7blV/view?usp=sharing
Sách tham khảo thì nhiều nhưng mình highly recommend cuốn IELTS RECENT ACTUAL TEST. Sách hướng dẫn cách trả lời từng dạng câu hỏi khá đầy đủ.
Link tải: https://drive.google.com/file/d/1Mo08A8CAbIb9tgH3BI4pk1sdAPSkM9M4/view
Nếu có thời gian thì mn xem thêm kênh IELTS SPEAKING SUCCESS trên Youtube cũng rất ok!
https://www.youtube.com/channel/UCiVm8XcbwS8-pcDEa5lFXIA
Trên đây là một số chia sẻ của mình về bài thi :D Nếu bạn nào có câu hỏi gì thì có thể ib mình hoặc viết ở phần comment nhé. Chúc mọi người sớm đạt điểm IELTS mong muốn của mình :)
❤ Like page, tag và share cho bạn bè cả nhà nhé ❤
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents
furniture cambridge 在 The Cambridge Furniture Company - Home | Facebook 的推薦與評價
The Cambridge Furniture Company ... We are located in the centre of Great Dunmow, Essex and our shop specialises in quality furniture and interesting home ... ... <看更多>