💝[ VOCAB ] Nói về Tình Yêu và Hẹn hò các thứ nhỉ? 👫
Nhân dịp người ta đang cưới nhau rần rần mà ad thì vẫn còn ép-ây huhu nên viết bài này chia sẻ với mọi người một xíu từ vựng liên quan tình yêu nha.
❤ (1). to have a crush on someone: đang say nắng ai
❤ crush (n): cảm giác say nắng (đang mê mẩn ai, cảm giác này thường tồn tại trong một thời gian ngắn - nói vậy chứ tui hông hỉu sao có vài đứa nó crush ai đó cả mấy năm, cái này có nên gọi là idiotic ko ta? =)))))
E.g. I used to have a huge crush on her.
💥 Nếu dùng ở dạng động từ, mình sẽ thường thấy chữ này được dùng ở dạng V-ing
E.g. I’m crushing on Jerry so bad right now! (“so bad” = rất nhiều / so much)
💥 Ngoài ra các bạn có thể dùng “crush” để chỉ người mà bạn đang say nắng cuồng nhiệt.
E.g.
- He was my biggest crush throughout high school.
- My heart broke when I found out my crush already had a girlfriend.
❤ (2). eye candy (n): một người trông rất cuốn hút, thường chỉ để nhìn (mà hông được ăn)
💥 Tưởng tượng bạn đi tập gym, và động lực của bạn để đi tập là vì trong gym có rất nhiều trai xinh gái đẹp để ngắm. Họ chính là eye candy của bạn, là động lực để bạn đi gym :))). Well, lí do nào giúp cho bạn lết mông đến phòng gym không quan trọng lắm, có thể vì có nhiều eye candy hoặc bạn đi gym vì chính sức khoẻ của mình, miễn sao bạn tìm được động lực để get fit / get lean là ổn rồi nhỉ.
E.g.
- This may sound wrong but I go to the gym partly ‘cuz there’s a lot of eye candy.
- Back then, women on TV were mostly seen as eye candy.
(3,4).
❤ to be seeing someone / to be going steady with someone: đang tìm hiểu ai (1-1)
💥 Nếu các bạn đang tìm hiểu ai một cách khá là nghiêm túc thì mình nên dùng 2 cụm ở trên nha. Khi các bạn nói “I’m seeing someone” có nghĩa là mình chỉ đang tìm hiểu 1 người thôi.
E.g.
Alex: Would you like to go on a date with me?
Betty: Actually I’m sort of seeing someone right now.
💥 Có thể vài tuần vài tháng trước các bạn đang gặp mặt và đi cafe, đi ăn tối với 2-3 người cùng lúc, có thể mình cũng có hứng thú tìm hiểu họ nhưng vẫn chưa gọi là chính thức với ai cả, thì lúc đó mình không nên dùng 2 cụm ở trên. Nên dùng cụm:
❤ to go on a date with someone: có một buổi hẹn (hò) với ai
E.g. Mike and I went on a date last night, but I don’t think it went so well.
💥 Các bạn nhớ là mình “go on a date with someone” không có nghĩa là mình đang “seeing someone” nhé. Một buổi gặp mặt hẹn hò thì cũng chỉ là một gặp mặt, có thể “go on a date” xong cảm thấy không hợp thì không đi nữa. Mình có thể “go on a date” với nhiều người nhưng thường chỉ “seeing” một người tại từng thời điểm thôi nhé.
(5,6,7)
❤ have feelings for someone: có tình cảm với ai
E.g.
- Even though they're divorced, it's obvious that they still have feelings for each other.
- I’ve been thinking about you a lot; I think I may have feelings for you…
💥 Nếu các bạn đã có tình cảm với ai rồi, muốn rủ họ đi ăn tối hoặc đi xem phim, thì câu hỏi này rất đơn giản. Không cần động tới chữ “date” đâu vì có thể sẽ gây áp lực cho đối phương. Chỉ cần nói câu sau đây là người ta sẽ hiểu ý bạn muốn “go on a date” với người ta liền hà.
❤ “Would you like to go out with me?”
E.g. Hey Jackfruit, I was wondering if you’d like to go out with me Saturday night. There’s a great band playing at the diner…
💥 Hành động hẹn gặp ai đi cafe, xem phim, ăn tối (đại loại là để tìm hiểu nhau) … gọi là:
❤ to ask somebody out
E.g. David asked me out last night, but I turned him down. He’s not really my type to be honest. (turn sb down: từ chối lời mời của ai)
(8,9)
❤ to stand someone up: cho ai leo cây (hẹn gặp nhau xong đến lúc hẹn lại biệt tích)
E.g. I was planning to have dinner with Barbara, but she stood me up. I waited for her at the restaurant for three hours, but she never showed up. (show up = arrive: xuất hiện)
❤ to flake (out) on someone: lên kế hoạch làm gì với ai, sau đó đến phút cuối lại không thấy đâu
E.g.
Damn, it's been an hour since we were supposed to meet. I bet she just flaked out on me.
(trong câu trên thì nghĩa tương tự với “stand someone up”)
💥 Tuy nhiên, từ “flake” còn được dùng ở dạng danh từ để nói về tính cách của ai đó không đáng tin cậy, vì người này hay lên kế hoạch nhưng không giữ lời hứa / huỷ kế hoạch / không liên lạc được / hay biến mất ở phút cuối.
E.g. You know, he’s a bit of a flake. He often makes plans with others and then cancels them at the last minute.
❤ (10). candlelit dinner (n): một buổi ăn tối lãng mạn có nến và rượu
💥 Đây có lẽ là một trong những khoảnh khắc lãng mạn nhất mà bạn có thể dành cho người yêu. Hãy tưởng tượng ngồi ở góc của một nhà hàng lãng mạn với âm nhạc nhẹ nhàng đang chơi với nến trên bàn - đây là bữa ăn tối dưới ánh nến. Và có thể đây cũng là khung cảnh thích hợp để bạn cầu hôn cô ấy =))
E.g. You know Eric, he’s super romantic. For our anniversary he planned a candlelit dinner at one of the fanciest diners in town.
💥 Sau khi quen nhau một thời gian khá dài, cả 2 người rất hiểu nhau, thương nhau, và cảm thấy muốn dành trọn cả đời cho nhau. Chàng trai mới tìm một ngày đẹp trời để:
❤ (11). pop the question: ngỏ lời cầu hôn
E.g. They dated for 2 years before he popped the question.
❤ (12). be engaged (a): đã đính hôn
E.g. Dave and I have been seeing each other for 3 years now, and he just popped the question last week. We're engaged now OMG I can't believe it's real!
💥 Đính hôn xong gòi thì làm gì?
❤ (13). tie the knot / get hitched (v) = get married
E.g. I've always thought I'll be alone for the rest of my life, but I'm finally getting hitched.
💥 Quen nhau 1 thời gian mà không tiến tới được với nhau, hoặc đã kết hôn sau đó ly hôn, thì mình sẽ dùng cụm sau.
💔 (14). split up / break up (v): chia tay
E.g. James and I didn't work out due to our differences, so we split up.
💥 Breaking up xong rồi thì cả 2 trở thành "ex" của nhau.
💔 (15). ex (n): người yêu cũ
E.g. Yesterday I ran into my ex at the mall. It was kinda awkward ‘cuz we didn’t know what to say to each other. (run into: tình cờ gặp; awkward (a): ngượng)
Anyway, hope you find this post useful. It’s ok if you’re single; you’re not alone.
Các bạn cho xin miếng động lực bằng comment xoxo với ^^
Cheers
「stand v-ing」的推薦目錄:
- 關於stand v-ing 在 IELTS with Datio Facebook 的最讚貼文
- 關於stand v-ing 在 AlexD Music Insight Facebook 的最佳貼文
- 關於stand v-ing 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
- 關於stand v-ing 在 [文法] spend sth. to-V or V-ing - 看板Eng-Class - 批踢踢實業坊 的評價
- 關於stand v-ing 在 高中英文文法(need / require + Ving 句型)(全民英檢 ... - YouTube 的評價
- 關於stand v-ing 在 ROOT English Institution - ✔️ 2. can't stand (verb) คำนี้ไม่ได้ ... 的評價
- 關於stand v-ing 在 It is my first time to VERB or VERB-ing 的評價
stand v-ing 在 AlexD Music Insight Facebook 的最佳貼文
Học tiếng Anh qua bài hát A thousand Years - Christina Perri
Chương 1: YÊU NHAU VẠN KIẾP TỪ ĐÊM ĐẾN SÁNG
Ít nhiều trong chúng ta đã từng một lần nghe đến những tiểu thuyết bất hủ bên cạnh những bộ phim bất hủ, làm nền cho những bài hát bất hủ khi mà những người yêu nhau dặn lòng đau đớn, vật vã trải qua những thăng trầm để đến với nhau, bất chấp sự khác biệt về màu da, sắc tộc, văn hóa, gia đình, giới tính, giống loài... và cả thời gian. Và một trong số đó là “Chạng vạng” với tình yêu ngàn năm của anh soái ca ma cà rồng Edward và soái cô người phàm Bella. Bộ phim được đánh giá cao và nhận được sự hưởng ứng từ đông đảo người xem không phải đơn giản chỉ vì hình ảnh sắc nét âm thanh sống động với các cảnh quay hoành tráng mà vì những chiều sâu tâm lý của nhân vật, ánh mắt đón lệ thoáng buồn của cô diễn viên nữ Bella đi cùng với những nốt nhạc da diết ỉ ôi của bài “A thousand years” – thứ mà rất dễ khiến cho mấy bạn si tình, thất tình, say tình, chán tình, thiếu tình (FA)… bị rung động. Mà mình cũng không nói lăng nhăng nữa, đi thẳng vào bài nhé.
Piano là nhạc nền dẫn dắt các cung bậc thăng trầm, kéo theo là sự ê a của cây đàn gọi quỷ Violin. Bước vào những câu đầu tiên là tiếng dồn dập của guitar nghe như tiếng đập của trái tim. Chính vậy mà cô Christina Perri mới hát lên câu “heart beats fast, colors and promises”. Yêu đương nhau thì tim đập nhanh là chuyện rõ rồi, nhưng sao lại chua thêm câu “màu sắc và những lời hẹn ước” vào đây nhỉ? Phải chăng tác giả muốn ngầm ý những cung bậc, sắc màu của tình yêu luôn song hành với những lời hẹn ước của đôi lứa đang yêu. Để đạt được những điều hẹn ước ấy, cố nhiên không phải là sự nỗ lực đơn thuần mà cần phải “Be brave”. Ngay câu hỏi “How to be brave” đã như một câu hỏi tu từ mà ít ai để ý thấy. Thật ra tiếng Anh cũng như tiếng Việt. Tất cả các câu hỏi nếu không có câu trả lời mà được người nói nhấn mạnh thì đều có thể hiểu là một câu hỏi tu từ. Có nghĩa là hỏi để đấy chứ không cần trả lời, tương tự ngay như câu “How can I love when I’m afraid to fall”. Hai câu hỏi tu từ chạy liền nhau như lời tự vấn lương tâm của cô gái khi yêu thường hay lo lắng băn khoăn để vượt ra khỏi lớp vỏ bọc an toàn của mình. “Làm sao để em mạnh mẽ? Làm sao để em yêu khi mà sợ vấp ngã”.
Và dĩ nhiên, con gái mà, băn khoăn chỉ là một cái cớ, chứ khi đã phải lòng ai rồi thì không yêu không được, càng khó lại càng yêu. Thế nên mới có chuyện “khi nhìn anh đứng một mình là mọi nghi ngờ trong em tan biến”. Lời y hệt nhạc Việt nhé. Nhìn vào 2 câu này nếu bạn mới là beginner thì đúng là hơi sợ hãi với cấu trúc của nó thật. Những lúc như vậy thì hãy nhớ 1 điều trong lý do đầu tiên mà mình đã viết về việc học tiếng Anh qua âm nhạc: Trẻ em chẳng bao giờ care về vấn đề ngữ pháp khi nói. Bạn cứ nghe và hát theo thôi, rồi một ngày sẽ có kiểu như “ký ức đổ về” bật mồm nói ra một đoạn trong câu hát.
Còn nếu bạn tò mò và tham lam muốn biết thêm 1 tý về ngữ pháp thì đầu tiên chú ý câu “But watching you stand alone” nhé. Có khi nào bạn băn khoăn là một số câu cứ có “V-ing” mà ứ phải là thì hiện tại tiếp diễn không? Còn trong đầu thì lại láng máng nhớ rằng ngày xưa học cấp 2 cấp 3 cô có dạy V-ing là một loại danh động từ khỉ gió gì đó? Chuẩn bị cho màn “ký ức đổ về” nhé! “Động từ thêm đuôi ing là biến thành danh từ”. Đơn giản thế thôi. Câu trên hiểu là “Nhưng khi nhìn anh đứng một mình” với động từ nhìn + ing ngẫu nhiên biến câu này thành trạng ngữ chỉ thời gian, thời điểm. Thế là nó bổ nghĩa cho cả câu sau khi mà “mọi nghi ngờ trong em bỗng nhiên tan biến”. Bỏ 2 từ “suddenly và somehow” đi thì câu này sẽ dễ hiểu hơn rất rất…. rất nhiều. Vì 2 từ này là trạng từ - thứ mà thường mang tính hư cấu sự vật và câu chuyện lên một chút. Chủ ngữ mọi nghi ngờ của em – All of my doubt và động từ tan biến – goes away. Trong đó thì “nghi ngờ” chả đếm được nên cho nó là 1 vật thể, động từ go thêm “es”. Thế thôi. Chứ đừng đau lòng quá khi nhìn thấy 2 ông trạng từ to đoành mà sợ hãi. Hư cấu. Hư cấu. Nào thì bỗng nhiên – suddenly này, nào thì theo một cách vi diệu nào đó – somehow này. Nếu trình độ của bạn cao lên rồi, khi nói chú ý dùng thêm cái dạng trạng từ này (đa số là do tính từ thêm đuôi ly) thì đúng là… lời vàng ý ngọc hay một - cách - tuyệt - vời - đến -kinh - khủng - khiếp (Incredibly awesome).
Nếu như Văn Mai Hương có “chậm lại một phút” thì Christina Perri có “one step closer” đều là cái cảm xúc dè dặt của mấy nàng khi yêu, tý một tý một, step by step, day by day, tiến gần thêm bước nữa để đến với soái ca của mình. Con gái thì lại thường hay kể lể. Kể rằng em đã chết từng ngày để chờ gặp soái ca của lòng em. Trong câu này chú ý tác giả có dùng loại thì hiện tại tiếp diễn – I have died everyday – Cái loại mà gây khó khăn cho học sinh khi đi thi nhất nhưng lại là loại ít dùng trong khi nói. Hầu như khi ai đó muốn nhấn mạnh về yếu tố “khoảng thời gian” thì họ mới dùng thì này. Ý cổ là cả quãng đời em từ trước đến giờ chờ mỗi anh thôi đấy. Chờ đến mức chết mỗi ngày mới thật là đáng gớm ghê.
Câu tiếp theo cô này lại tiếp tục kể lể về “khoảng thời gian” một ngàn năm yêu anh soái ca – I have loved you for a thousand years. Nghe có đôi phần hư cấu nhưng chắc ý cô muốn nhấn mạnh về vấn đề “định mệnh” đã dẫn họ đến với nhau. Có thể là họ đã yêu nhau từ tiền kiếp giống như phim “thần thoại” của Thành Long thủ vai đó. Nếu nói về thuật tán trai thì cô này phải được tôn lên làm bậc thầy. Không gì thuyết phục hơn khi cô sử dụng cả 3 loại thì trong cùng một đoạn văn nói. Quá khứ tới hiện tại – I have died everyday waiting for you. Hiện tại – one step closer. Tương lai – I’ll love you for a thousand more. Từ tiền kiếp đã yêu, giờ vẫn yêu và ngàn năm nữa vẫn yêu. Thật đúng là một thiên tình sử!.
“Thời gian như đứng lại, nỗi buồn nơi xa xăm, anh biến chăn gối thành một nơi hỗn loạn…” là một đoạn Rap trong bài hát của LK, bỗng nhiên được dịch sang tiếng Anh khi mình bắt gặp câu “Time stands still” mà cô Christina hát lên. Đến giờ mình mới hiểu một điều: Mọi ngôn ngữ đều có thể dịch sang nhau được. Chỉ là vấn đề của vốn từ. Học nhiều biết nhiều. Học ít biết ít. Không học thì cấm kêu ca!
Thời gian đứng lại khi yêu nhau thì dễ hiểu rồi. Nhưng “beauty in all she is” thì hiểu sao đây? Tự nhiên lại chua thêm câu “ vẻ đẹp nằm bên trong cô ấy”. Thành thật mà nói khi mới nghe nhạc Âu Mỹ mình cũng gặp rắc rối với những loại câu khó hiểu này, thế nên, thông thường mình sẽ bỏ qua mà hát cho có rồi chỉ nhớ mấy câu mà mình hiểu được. Mãi về sau mới hiểu (hoặc quên luôn). Và đến giờ mình chợt phát hiện ra có tới 20 đến 30% vốn từ mình đang dùng đến từ hơn 100 bài hát mà mình đã tự học. Trời! Nghe chơi thôi mà!?
Nói đến đây rồi mà bạn vẫn đang băn khoăn về cái câu “beauty in all she is” phía trên thì thật đáng khen là bạn đã có 1 trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng tối thượng trong việc học một ngôn ngữ rồi đấy. Đó là sự gan lỳ. Mình sẽ đáp lại sự gan lỳ đó bằng đoạn giải thích đơn giản với ý hiểu cực kỳ đơn giản. Nếu câu trước chủ ngữ là “Time” đang đứng yên mà câu sau lại có một chủ ngữ mới là “she” trong khi người đang hát lại chính là cô gái thì đích thị “time” ở đây đã được nhân cách hóa thành “cô ấy”. Và không ngẫu nhiên khi lời hát ca ngợi vẻ đẹp của thời gian. Bạn có còn nhớ câu hát “trong tình yêu, đợi chờ là hạnh phúc”? Chính nó đấy. Vẻ đẹp của tình yêu chính là ở thời gian. Chính thời gian sẽ minh chứng cho tình yêu đôi lứa.
Giờ thì cô gái đã bớt e dè hơn, vì đã hát đến lời 2 rồi cơ mà. Cô đã không còn hỏi mấy câu hỏi tu từ vô nghĩa “How to be brave” nữa mà đã đóng sống một câu rằng “I will be brave. I will not let anything take away what’s standing in front of me”. Con gái khi yêu là thế đấy. Tham lam muốn chiếm hữu riêng cho mình người đàn ông, họ có thể trở thành evil chỉ để giữ lấy người mình yêu – what’s standing in front of me (thứ mà đang đứng ngay trước mắt). Bởi vì cô đã chờ đợi cả ngàn năm rồi cơ mà. Từng hơi thở. Từng giờ phút chờ đợi để đến lúc này đây. Một lần nữa cô lại lạm dụng cái thì hiện tại hoàn thành để kể lể về việc cô phải đếm thời gian “Every breath. Every hour has come to this”.
Điệp khúc lại y nguyên là việc kể lể chuỗi quá khứ-hiện tại-tương lai. Chua thêm một đoạn “All along…” nghe dài mải miết khi cô nói “Em đã mải miết tin rằng em sẽ tìm thấy anh”. Và chính thời gian đã mang trái tim anh đến với em. Chỗ này cổ không dùng nguyên brought để chỉ quá khứ mà dùng HTHT has brought để chỉ sự chậm dãi của ngàn năm trôi qua, thời gian dần đưa anh đến với cổ.
Bài hát tưởng dài mà chỉ có 5 đoạn hát đi hát lại thế thôi. Đừng máy móc học kiểu chày cối. Hiểu dần, nghe, hát theo, đọc lại bài này và ngẫu nhiên hơn 20 dạng từ và cụm từ (collocation) đã đi vào đầu bạn lúc nào mà không biết.
Bản có lời và nhạc để tập hát theo: https://goo.gl/AGmKaN
Full Sách + bộ tài liệu học tiếng Anh qua bài hát: http://alexdsing.com/?p=235
stand v-ing 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
NHỮNG CÔNG THỨC TIẾNG ANH HAY VẤP PHẢI!!
• S + V+ too + adj/adv + (forsomeone) + to do something (quá….để cho ai làm gì…)
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
e.g.2: He ran too fast for me to follow.
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗimà…)
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
e.g2: He speaks so soft that we can’thear anything.
• It + V + such + (a/an) + N(s) +that + S +V(quá… đến nỗi mà…)
e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignorethem at all.
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to dosomething. (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach themEnglish.
• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ailàm gì…)
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes òaired.
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +forsomeone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì…)
e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for thisquestion.
• It + takes/took+ someone + amount of time + to dosomething(làm gì… mất bao nhiêu thờigian…)
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exerciseyesterday.
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăncản ai/cái gì… không làm gì..)
e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing
• S + find+ it+ adj to do something(thấy … để làm gì…)
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cáigì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.
• Would rather + V¬ (infinitive) + than + V(infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)
e.g.1: She would rather play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
• To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
• Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bâygiờ không làm nữa)
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I wasyoung.
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạcnhiên về….)
• to be angry at + N/V-ing(tức giận về)
• to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)
• by chance = by accident (adv)(tình cờ)
• to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về…)
• can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn đượclàm gì…)
• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gìđó…)
• to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến…)
• to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
• To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêuthời gian làm gì…)
• To spend + amount of time/ money + on + something(dànhthời gian vào việc gì…)
e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
e.g.2: She spent all of her money on clothes.
• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)
• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)
• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
• It + be + something/ someone + that/ who(chính…mà…)
• Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)
• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy+ V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.
• It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)
• Take place = happen = occur(xảy ra)
• to be excited about(thích thú)
• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)
• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)
• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
• advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
• leave someone alone(để ai yên…)
• By + V-ing(bằng cách làm…)
• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
e.g.1: I decide to study English.
• for a long time = for years = for ages(đã nhiều nămrồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
• when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
• When + S + V(qkd), S + had + Pii
• Before + S + V(qkd), S + had + Pii
• After + S + had +Pii, S + V(qkd)
• to be crowded with(rất đông cài gì đó…)
• to be full of(đầy cài gì đó…)
• To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dườngnhư/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
• except for/ apart from(ngoài, trừ…)
• as soon as(ngay sau khi)
• to be afraid of(sợ cái gì..)
• could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
• Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -edđể miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người vàvật ta dùng -ing
e.g.1: That film is boring.
e.g.2: He is bored.
e.g.3: He is an interesting man.
e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nênnhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông đượcmến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
• in which = where; on/at which = when
• Put + up + with + V-ing(chịu đựng…)
• Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó…)
• Get + adj/ Pii
• Make progress(tiến bộ…)
• take over + N(đảm nhiệm cái gì…)
• Bring about(mang lại)
• Chú ý: so + adj còn such + N
• At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
• To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong…)
• Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
• One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những…)
• It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tạihoàn thành
• Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sốngnhờ vào…)
• To be fined for(bị phạt về)
• from behind(từ phía sau…)
• so that + mệnh đề(để….)
• In case + mệnh đề(trong trường hợp…)
• can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ought to… (modal Verbs) + V-infinitive
stand v-ing 在 高中英文文法(need / require + Ving 句型)(全民英檢 ... - YouTube 的推薦與評價
![影片讀取中](/images/youtube.png)
need / require + Ving 句型: need Ving S + want + to be + Vpp (某事物需被…) ... 3 won't / don't bear / stand + Ving ( 不堪… ... <看更多>
stand v-ing 在 ROOT English Institution - ✔️ 2. can't stand (verb) คำนี้ไม่ได้ ... 的推薦與評價
ฉันรับไม่ได้กับพฤติกรรมแย่ๆ can't stand doing something (can't stand + gerund) *gerund คือ verb ที่อยู่ในรูป -ing เช่น She can't stand doing housework. ... <看更多>
stand v-ing 在 [文法] spend sth. to-V or V-ing - 看板Eng-Class - 批踢踢實業坊 的推薦與評價
※ 引述《dunchee (---)》之銘言:
: 這篇文主要是關於下列這句子的usage
: "I spent one hundred dollars to buy this skirt."
: NOTE: 就像中文是我們的母語,我們看到一個中文句子時,會針對這個特定句子的內
: 容去理解,而不是用「句型」去想。這句子也是一樣。換了字的話(比如
: ... spent money to help people ...),那麼這些英文母語的人會有不同的解釋/
: (意思)理解(*1)
: 這是多年前遇到的一個問題。剛剛好奇之下我用Google Books找了一下:
: books.google.com 用下列 patterns (含前後雙引號)搜尋:
: "I spent money to buy" : 顯示10筆,但是有效/能肯定的實際例子趨於 0
: "spent money to buy" : 顯示848筆。只列出8頁,但是實際只有2頁,約12筆。
: 有效/能肯定的實際例子趨於 0
: "I spent * dollars to buy" : 顯示三比,有效例子趨於 0
: "I spent * to buy" : 顯示4筆,有效例子趨於 0
: "spend * to buy" : 顯示133,000筆但是只有三頁。有效的實際例子約只有 1 筆
: (重複的書)
: 看樣子這結果倒也符合我多年前問的結果(*1) -- 不是普遍的說法。台灣一般的情況
: 是過份把注意力放在「對」「錯」上頭。「對」不代表絕對不會有任何的問題。一個
: 很好的例子。台灣現在有很多外籍人士。相信大家有聽過外籍人士講「聽起來怪怪」
: 的中文的經驗。這些「怪怪」的中文裡頭我相信也會有這情況:「完全符合中文文法」
: 或是「還是可以聽懂,只是『我們一般不這樣子講』」。所以老師們是要推廣這種自行
: 生出的英語人士聽起來「可能」會覺得怪怪的或是理解成其它意思的句子? (我還要再
: 強調一點。問題不是在於 spend 後頭能不能出現to Verb的這「通用句型」,而是
: spend和to buy 一起用的時候會出現的問題(... spend/spent ..(money)... to buy
: ....)
: (*1) 剩下的說明 / 問來自英、美、南非等國的英文母語人士的回應:
: https://dunchee.blogspot.com/2009/07/i-spent-money-to-buy-something.html
1. The government spent a lot of time to help make this land better.
2. He spent great efforts to help me.
3. You don't have to spend a lot to be fashionable.
4. The company spends a large sum of money to make advertisements every year.
5. If we save our natural resources, we will have to spend a lot of money to
find something to replace them.
6. If we want to protect people's health, we must spend government money to
control pollution.
All the above sentences are quoted from 英語常見問題解答大辭典, by 趙振才.
Are the quoted sentences really acceptable? Can we really say "spend
money/time to do sth"?
Yes, if you're telling the purpose, but there is also the pattern with the
-ing words. spend money/time ---ing.
If you are saying what the money or time was spent on, i.e., the activities
engaged in, use the -ing form.
If you are telling why the money or time was spent, i.e., the purpose for the
spending, use the infinitive form.
In some cases you can interpret the thought as both the activity and the
purpose, so either one can be used.
We spent a lot of money advertising last year. (We spent a lot of money in
the course of doing advertising activities.)
We spent a lot of money (in order) to advertise last year. (We spent a lot of
money for the purpose of doing advertising.)
I would not use spend with efforts. I would use expend.
He expended a great deal of effort [to help me / helping me].
https://www.englishforums.com/English/SpendMoneyDoing/zxdbd/post.htm
--
※ 編輯: perspicuity (114.45.102.94), 05/22/2017 01:57:20
... <看更多>