TỔNG HỢP NHỮNG BÍ KÍP GIÚP NÂNG TẦM TIẾNG ANH CỦA BẠN 💞
⏺ 5 𝑩𝒊́ 𝒌𝒊́𝒑 𝒉𝒐̣𝒄 𝒕𝒖̛̀ 𝒗𝒖̛̣𝒏𝒈
1. “Safety net" - Học những từ/cụm từ/câu mình hay dùng
Bây giờ mình thử nghĩ lại xem mình hay dùng từ gì/câu gì nhiều bằng cách xem lại những video, bản thu âm mình nói, tài liệu mình viết, hay viết ra ngay những từ mình nghĩ đầu tiên trong đầu,... Mỗi người sẽ có những kho từ mình hay sử dụng thường xuyên, như một “safety net". Với mình thì là: actually, realize, believe in, amazing, really, … Việc tiếp theo là học thêm những câu hoàn chỉnh với những từ mình hay dùng đó. Viết ra những câu đó và nhìn lại.
Google search: từ đó + in a sentence. Hoặc học/biến tấu những câu ví dụ trong các từ điển nha.
2. “Expressions” - Đọc từ với nhiều trạng thái cảm xúc
Thường mình học một từ mới, sau mình nghe từ điển đọc - mình đọc lại. Bây giờ mình thử thêm “gia vị" bằng cách đọc từ mới học với các trạng thái: vui, buồn, tức giận, hạnh phúc, ngỡ ngàng, bàng hoàng hay bật ngửa,... đi kèm với các ngôn ngữ hình thể (body language). Có thể đảm bảo, mình sẽ thấy từ đó khó quên như “mối tình đầu” vậy đó.
3. “Upside down” - Làm ngược lại
Vấn đề hay gặp phải là: biết nghĩa, biết phát âm, nhưng gặp tình huống thực tế phải dùng để giao tiếp/viết thì lại không lôi nó ra được, cứ bị quên. Bây giờ mình thử học các đoạn hội thoại bằng Tiếng Anh trước (nghe kỹ, học nói theo, tự đóng vai nói luôn, tự tưởng tượng khung cảnh), thì mình không chỉ học được thêm từ mới mà còn quen thuộc luôn với cách dùng từ đó trong các ngữ cảnh
Ví dụ 1 đoạn hội thoại 2 câu đơn giản:
A: What success did you achieve? (Bạn đã đạt được những thành công nào?)
B: I don’t know if it matters to someone or not (tớ không biết điều này có quan trọng với ai không) but passing the entrance exam to university was a huge success for me. (nhưng thi đỗ vào đại học là một thành công lớn với mình).
Hãy thử tham khảo các đoạn hội thoại:
https://basicenglishspeaking.com/daily-english.../
YouTube channel: Daily English Conversation
Talkenglish.com
…
4. “Discipline" - Kỷ luật
Việc quên từ là một phần quan trọng của việc học từ mới. Quên rồi học đi học lại 3,4,5 lần … rùi sẽ nhớ. Nếu đọc post nào đó bằng Tiếng Anh thì có thể lưu về, share riêng tư, chụp màn hình rùi bỏ vào album Từ vựng trên điện thoại,... cứ rảnh lại mở ra coi đi coi lại, cũng hiệu quả lắmmm.
5. “Visualization” - Học với hình ảnh
Đọc những nội dung dưới dạng infographics sẽ giúp mình vừa thêm kiến thức và nhớ từ mới dễ hơn vì được minh hoạ màu sắc, sinh động. Cách mình hay làm là: Google search “chủ đề bạn muốn học" + infographics, rồi bấm vào phần hình ảnh. Ui kết quả siêu nhiều, siêu đẹp, siêu hay. Ví dụ: environment infographics.
⏺ 4 𝒃𝒊́ 𝒌𝒊́𝒑 𝒕𝒖̛̣ 𝒍𝒖𝒚𝒆̣̂𝒏 𝒏𝒐́𝒊 𝒕𝒊𝒆̂́𝒏𝒈 𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒂̣𝒊 𝒏𝒉𝒂̀
1. Imitation Technique (Kỹ thuật bắt chước)
Đây là cách mà chúng ta sẽ bắt chước và học nói theo người bản xứ. Và đây là cách đơn giản nhất cho việc học ngoại ngữ, có thể áp dụng được cho dù mọi người đang ở trình độ nào. Kết quả của phương pháp này đó chính là bạn sẽ giảm được giọng địa phương, đặc biệt là với những bạn nào có giọng địa phương nặng như mình Ngoài ra chúng ta còn cải thiện được cách phát âm nữa
2. Muốn luyện nói hãy luyện viết
Nghe thì có vẻ lạ đúng không? Nhưng mà “If you can't write it, you can't say it" . Khi mà chúng ta viết ra được một điều gì đó thì chúng ta có thể hoàn toàn đọc to nó lên và học được từ đó. Nếu như viết ra rồi mà không biết phát âm, không đọc được thì các bạn hãy copy và đưa lên Google Translate để nghe “chị Google" phát âm nhá.
3. Tự nói và minh hoạ cho việc bạn đang làm bằng tiếng anh
Đây là một cách cực kì là hiệu quả để mọi người tăng được cái sự nhạy bén trong ngôn ngữ và có thể học được tiếng anh từ những điều đời thường, đơn giản nhất trong cuộc sống của các bạn. Để làm được điều này thì bạn hãy xem và nghe thật nhiều những video về chủ đề mà các bạn thích.
4. Học nói cả câu, cụm từ
Mọi người có thể lên Youtube để tìm “Most common english phrases" là những câu, những cụm mà người bản xứ hay sử dụng trong cuộc sống đời thường và các bạn học những câu đó luôn.
同時也有23部Youtube影片,追蹤數超過6萬的網紅Tristan H. 崔璀璨,也在其Youtube影片中提到,台灣的同學們好辛苦,這個考試很難 你自己的經驗是怎麼樣呢? 謝謝NativeCamp.的支持,點下面的連結看看他們的網站: https://nativecamp.net/zh-tw?cc=tw_ytc Students in Taiwan don't have it easy, these tes...
entrance exam 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
ƯỚC CHUẨN WISH LÀ?
5 CẤU TRÚC WISH PHỔ BIẾN
“wish” có nghĩa là “ước” hoặc “chúc”. Cấu trúc câu ước “wish” được sử dụng khi muốn diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó trong hiện tại, quá khứ hay tương lai.
1. Cấu trúc WISH ở hiện tại
Cấu trúc với Wish này được dùng để thể hiện mong ước, nguyện vọng không có thật ở hiện tại, giả định điều trái ngược với thực tế hoặc bày tỏ sự tiếc nuối khi không thực hiện điều gì đó. Trong cấu trúc này, động từ “to be” thường được chia là “were”.
S + wish (that) + S + V (past) + O
Eg:
I wish I were a bit taller. (Ước gì tôi cao hơn một chút.)
Tim wishes he didn’t have to sell his car. (Tim ước anh ấy không phải bán chiếc xe của mình.)
Ann wishes that she lived with her parents. (Ann ước rằng cô ấy sống với bố mẹ mình.)
2. Cấu trúc WISH ở quá khứ
Cấu trúc này được dùng để thể hiện mong ước, nguyện vọng không có thật trong quá khứ, bày tỏ sự nuối tiếc hoặc giả định điều trái ngược với điều đã xảy ra trong quá khứ.
S + wish (that) + S + had + V (past participle) + O
Eg:
I wish I hadn’t said that to Andy. (Tôi ước gì tôi đã không nói điều đó với Andy.)
Linh wishes that she had studied harder for the university entrance exam. (Linh ước rằng cô ấy đã học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi tuyển sinh đại học.)
My father wishes that he had been to Italy instead of France 2 years ago. (Bố tôi ước rằng ông đã đến Ý thay vì Pháp cách đây 2 năm.)
3. Cấu trúc WISH ở tương lai
Cấu trúc này được được dùng để thể hiện mong ước, nguyện vọng trong tương lai.
S + wish (that) + S + would/ could + V
Eg:
They wish that gas prices would decline. (Họ mong rằng giá xăng sẽ giảm.)
Jen wishes that she could speak Japanese. (Jen ước rằng cô ấy có thể nói tiếng Nhật.)
I wish he could be more positive when he studies abroad. (Tôi ước anh ấy có thể tích cực hơn khi đi du học.)
Các bạn tham khảo đế sử dụng đúng nhé ^-^
----
Tháng 9 này, cùng IELTS Fighter Find your Fire - thắp đam mê, kệ Covid, học tập nâng cao kiến thức mỗi ngày nha. Các bạn cùng chờ đón cuộc thi Đại sứ IELTS Junior nè, Livestream học tập mỗi tuần và workshop online cho sinh viên siêu thú vị nữa nha. Theo dõi fanpage IELTS Fighter - Chiến binh IELTS để cập nhật thông tin nóng thường xuyên nhé.
entrance exam 在 Facebook 的精選貼文
5 TIPS HỌC TỪ VỰNG và NHỚ “CHÚNG"!!!
Tui thích từ vựng lắm nên tui mới đặt cái series YouTube của tui là “VyVocab" á. Điểm qua một số mẹo nhỏ, hy vọng có ích cho các bạn thân iu:
1. “Expressions” - Đọc từ với nhiều trạng thái cảm xúc
Thường mình học một từ mới, sau mình nghe từ điển đọc - mình đọc lại. Bây giờ mình thử thêm “gia vị" bằng cách đọc từ mới học với các trạng thái: vui, buồn, tức giận, hạnh phúc, ngỡ ngàng, bàng hoàng hay bật ngửa,... đi kèm với các ngôn ngữ hình thể (body language), giống như các nhân vật Disney ý. Có thể đảm bảo, mình sẽ thấy từ đó khó quên như tình đầu vậy đó. Thử ngay luôn với từ “incentive”, chẳng hạn.
2. “Upside down” - Làm ngược lại
Thường mình xem video, đọc sách, nghe nhạc,... có từ nào không biết thì mình tra và học. Vấn đề hay gặp phải là: biết nghĩa, biết phát âm, nhưng gặp tình huống thực tế phải dùng để giao tiếp/viết thì lại không lôi nó ra được, cứ bị quên. Bây giờ mình thử học các đoạn hội thoại bằng Tiếng Anh trước (nghe kỹ, học nói theo, tự đóng vai nói luôn, tự tưởng tượng khung cảnh), thì mình không chỉ học được thêm từ mới mà còn quen thuộc luôn với cách dùng từ đó trong các ngữ cảnh, coi như vừa học vừa thực hành lun, thay vì học rồi đợi cơ hội thực hành.
Ví dụ 1 đoạn hội thoại 2 câu đơn giản:
A: What success did you achieve? (Bạn đã đạt được những thành công nào?)
B: I don’t know if it matters to someone or not (tớ không biết điều này có quan trọng với ai không) but passing the entrance exam to university was a huge success for me. (nhưng thi đỗ vào đại học là một thành công lớn với mình).
=> Học được: success - huge success - achieve success (collocations - những từ đi với nhau); matter to (verb); pass the exam;... Sẽ dễ học hơn là chỉ học mỗi từ đó, rồi tra nghĩa các thứ,...
Nguồn các đoạn hội thoại có thể tham khảo:
https://basicenglishspeaking.com/daily-english-conversation-topics/
YouTube channel: Daily English Conversation
Talkenglish.com
…
3. “Safety net" - Học những từ/cụm từ/câu mình hay dùng
Thường mình sẽ gặp từ nào học từ đó. Bây giờ mình thử nghĩ lại xem mình hay dùng từ gì/câu gì nhiều bằng cách xem lại những video, bản thu âm mình nói, tài liệu mình viết, hay viết ra ngay những từ mình nghĩ đầu tiên trong đầu,... Mỗi người sẽ có những kho từ mình hay sử dụng thường xuyên, như một “safety net". Với mình thì là: actually, realize, believe in, amazing, really, … Việc tiếp theo là học thêm những câu hoàn chỉnh với những từ mình hay dùng đó. Viết ra những câu đó và nhìn lại. Nếu có thể, học thêm từ đồng nghĩa của những từ đó thì lại càng hay.
Google search: từ đó + in a sentence. Hoặc học/biến tấu những câu ví dụ trong các từ điển nha.
4. “Discipline" - Kỷ luật
Mình tự thấy khả năng học từ vựng của mình hồi cấp 3 nhanh nhạy hơn bây giờ rất nhiều lần. Rút ra là càng học sớm bao nhiêu thì tốt hơn bấy nhiêu, mỗi ngày trôi qua sẽ lại càng khó. Nên bây giờ cậu đọc được post này, thì việc bắt đầu luôn hôm nay sẽ dễ dàng hơn phần nào so với ngày mai, ngày kia, hay một mốc thời gian nào đó thì tương lai.
Việc quên từ là một phần quan trọng của việc học từ mới. Quên thì mới có lực đẩy học tiếp, quên rồi học đi học lại 3,4,5 lần … rùi sẽ nhớ. Nếu đọc post nào đó bằng Tiếng Anh thì có thể lưu về, share riêng tư, chụp màn hình rùi bỏ vào album Từ vựng trên điện thoại,... cứ rảnh lại mở ra coi đi coi lại, cũng hiệu quả lắmmm.
5. Visualization - Học với hình ảnh
Thường học rồi viết, bây giờ mình thử hăng hái đọc những nội dung dưới dạng infographics (mình vừa thêm kiến thức và nhớ từ mới dễ hơn vì được minh hoạ màu sắc, sinh động). Cách mình hay làm là: Google search “chủ đề bạn muốn học" + infographics, rồi bấm vào phần hình ảnh. Ui kết quả siêu nhiều, siêu đẹp, siêu hay. Ví dụ: environment infographics. Mình tiếp cận được 6688 từ chính xác trong chủ đề, mà học từ theo ngữ cảnh nó lại đỉnh lun.
Bài viết xin tạm dừng ở đây, mong chúng mình thấy có ích ạ <3 Các bạn nhà mình có thể comment cách bạn hay học mà thấy hiệu quả để anh chị em bạn dì áp dụng cùng nha. Nói là học thì hơi nặng nề nhỉ, coi như mình enjoy cái ngôn ngữ này điii. I love youuu 💞
entrance exam 在 Tristan H. 崔璀璨 Youtube 的最讚貼文
台灣的同學們好辛苦,這個考試很難 你自己的經驗是怎麼樣呢?
謝謝NativeCamp.的支持,點下面的連結看看他們的網站:
https://nativecamp.net/zh-tw?cc=tw_ytc
Students in Taiwan don't have it easy, these tests are quite the challenge! How do your experiences differ?
Thank you NativeCamp. for supporting this video! You can click the link above to visit their site.
#英文 #大學 #學測
///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\
⭐合作信箱聯繫➔tristan@capsuleinc.cc⭐
///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\///\\\
每週三更新影片 New videos every Wednesday!
更多影片:
🔍️【TOPICS💡 一起坐下談】
https://bit.ly/3nJ76t4
🔍️【VLOGS!✈️ 生活跟我玩】
https://bit.ly/3vCt5Vj
🔍️【MUSIC ♫ 音樂館 ♬】
https://bit.ly/3aYSRLK
-----------------------------------
【崔璀璨 Tristan H.】
YouTube頻道➔ http://www.youtube.com/yakitorisutan
Facebook粉專➔ https://www.facebook.com/yakitorisutan
Instagram主頁➔ https://www.instagram.com/yakitorisutan
entrance exam 在 LoganDBeck 小貝 Youtube 的最佳解答
美國人挑戰香港 HKDSE
Hong Kong’s College English Test
🏫 報名【米漿美語】:https://bit.ly/2TfhbgJ
👉 Subscribe 請訂閱 ---- :https://goo.gl/jYvsF6
👉 Facebook 臉書 ---- :https://www.facebook.com/RiceMilkKing
👉 Instagram ---- : https://goo.gl/Q5uAm1
Taiwan College Entrance Exam
Taiwan English Test
Taiwan English Proficiency
Hong Kong English
Hong Kong English Test
HKDSE
香港大學英文
香港英文指考
台灣指考
台灣英文指考
老外考台灣英文指考
entrance exam 在 BlueBerries詭計星的頻道 Youtube 的最讚貼文
Maybe there will be more questions up there, will add later on my Youtube community tab.
可能有幾個問題沒包含到, 之後在YT社群處更新~
entrance exam 在 entrance exam 中文 - 查查在線詞典 的相關結果
entrance exam 中文:高考作文…,點擊查查權威綫上辭典詳細解釋entrance exam的中文翻譯,entrance exam的發音,音標,用法和例句等。 ... <看更多>
entrance exam 在 Entrance Exam, Latest Updates on 2022 all ... - CareerIndia 的相關結果
Entrance Exams are conducted by many educational institutions to select students for admissions into a particular stream, class or honor. Capability of students ... ... <看更多>
entrance exam 在 entrance exam中文(繁體)翻譯:劍橋詞典 的相關結果
The students are accepted for admission based on the entrance exam, grade school records, and teachers recommendations for freshman year. 來自. Wikipedia. ... <看更多>