- PARAPHRASING -
Paraphrase là một trong những kỹ năng quan trọng nhất trong IELTS. Nếu chúng ta biết cách paraphrase tốt, chúng ta sẽ có khả năng đạt điểm cao trong Writing và nâng cao số điểm trong Reading một cách dễ dàng hơn rất nhiều.
>>> Bài viết chi tiết: https://ielts-nguyenhuyen.com/paraphrase-trong-ielts/
Trong bài viết này Huyền sẽ chia sẻ 5 cách paraphrase trong IELTS rất hữu ích và thực tế, đi kèm với ví dụ cụ thể để các bạn có thể dễ dàng áp dụng.
Paraphrase là gì?
Paraphrase hiểu 1 cách đơn giản là viết lại 1 câu (dùng từ đồng nghĩa, hay các cấu trúc khác,...) mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.
Ví dụ:
Câu gốc: Water is essential for life on Earth. (Nước thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất)
Câu đã được paraphrase: Water is important to all living things. (Nước quan trọng đối với mọi sinh vật sống)
Hai câu trên có nghĩa giống nhau, nhưng từ vựng sử dụng là khác nhau.
Vậy làm thế nào để paraphrase hiệu quả? Sau đây là 5 cách paraphrase Huyền thường sử dụng nhất!
5 Cách paraphrase trong IELTS
📍📍1 - Dùng từ đồng nghĩa (synonyms)
Đây là cách phổ biến nhất trong paraphrase.
Ví dụ:
Câu gốc: In spite of the advances made in agriculture, many people around the world still go hungry.
Đồng nghĩa:
- in spite of → despite
- advances → developments and breakthoughs
- many people → millions of people
- around the world → around the globe
- still go hungry → still suffer from hunger and starvation
Câu đã được paraphrase: Despite the developments and breakthoughs in agriculture, millions of people around the globe still suffer from hunger and starvation.
Vậy làm sao có từ đồng nghĩa để paraphrase? Ban đầu khi học IELTS, Huyền hầu như chẳng biết gì về paraphrase, vốn từ đồng nghĩa thì quá ít ỏi. Sau này Huyền có 1 số cách để giúp mình có được từ đồng nghĩa:
Cách 1: Tập phân tích văn mẫu, đặc biệt văn mẫu Task 2. Các bạn hãy tải tuyển tập văn mẫu Task 1 và Task 2 đã được dịch từ chi tiết về phân tích và chắc chắn các bạn sẽ học được 1 lượng từ đồng nghĩa rất lớn của rất nhiều đề tài khác nhau.
Cách 2: Học từ việc giải bài Reading. Người ra đề IELTS Reading đã dùng từ đồng nghĩa để paraphrase và lập thành câu hỏi. Do đó nếu bạn nào khá về đồng nghĩa, các bạn giải đề Reading sẽ rất nhanh và tỷ lệ đúng rất cao. Mỗi khi giải xong 1 đề Reading, các bạn nhớ dành thời gian phân tích thật kỹ và rút ra từ đồng nghĩa nhé. Bạn nào đã từng đăng ký khóa IELTS Reading Online và Writing Online của Huyền chắc cũng đã trang bị 1 ngân hàng từ đồng nghĩa lớn rồi, vì Huyền đã rút đồng nghĩa và dịch rất chi tiết.
📍📍2 - Chủ động & Bị động
Cách này khá đơn giản nhưng lại rất hiệu quả. Nếu người ta cho mình 1 câu chủ động, mình sẽ đổi câu đó về bị động và ngược lại.
Ví dụ:
The government should encourage factories to use renewable energy instead of fossil fuels.
(Chính phủ nên khuyến khích các nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch)
Câu trên ở thể chủ động, bây giờ ta đổi về bị động:
Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels.
(Các nhà máy nên được khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch.)
Để đạt điểm cao hơn, ta cần kết hợp dùng từ đồng nghĩa hoặc cho thêm thông tin liên quan vào câu. Chúng ta có thể kết hợp 1 vài đồng nghĩa như sau:
- renewable energy → environmentally friendly energy sources such as solar or water power
- factories → factories and power plants
- instead of → rather than
Vậy là chúng ta có 1 câu mới:
Factories and power plants should be encouraged to use environmentally-friendly energy sources such as solar or water power rather than fossil fuels.
(Các nhà máy và các trạm năng lượng nên được khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng nước hay mặt trời hơn là nhiên liệu hóa thạch).
Câu này dài hơn và hay hơn.
📍📍3 - Đổi thể loại từ
Đối với cách này, chúng ta sẽ đổi danh - động - tính - trạng từ lẫn nhau. Ví dụ:
This adversely affects the marine ecosystem.
Câu trên sử dụng trạng từ adversely, bây giờ Huyền sẽ viết 1 câu bằng cách đổi thể loại từ: adversely (trạng từ) thành adverse (tính từ).
This has an adverse impact on the marine ecosystem.
📍📍4 - Dùng chủ ngữ giả
Ví dụ chúng ta có câu:
Some people believe that smoking should be banned.
Khi dùng chủ ngữ giả, câu sẽ biến đổi như sau:
It is believed that smoking should be banned.
Các bạn có thể lên google xem thêm về chủ ngữ giả nhé. Trong thời gian tới, Huyền sẽ có bài viết riêng về phần này kèm ví dụ cụ thể để các bạn hiểu hơn nhé.
📍📍5 - Thay đổi trật tự từ trong câu
Cách này cũng rất đơn giản, ta chỉ cần đổi vế sau ra trước, vế trước xuống phía sau là xong. Tuy nhiên, nếu áp dụng cách này ta cần kết hợp thêm đồng nghĩa thì câu mới hay.
Ví dụ:
In order to deal with this problem, the government needs to implement a range of measures.
Thay đổi trật tự từ:
The government needs to implement a range of measures in order to deal with this problem.
Thay đổi trật tự từ kết hợp đồng nghĩa:
It is necessary for the government to implement various approaches to tackle this issue.
Các đồng nghĩa:
- The government needs to ... → It is necessary for the government to
- a range of → various
- measures → approaches
- in order to → to
- deal with → tackle
- problem → issue
Trên đây chính là 5 cách paraphrase trong IELTS mà Huyền thường sử dụng nhất. Huyền hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn nhé!
>>> Ebook Ý tưởng: https://ielts-nguyenhuyen.com/sach-ielts-writing-y-tuong-tu-vung-cho-100-de-ielts-writing/
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「synonyms for important」的推薦目錄:
- 關於synonyms for important 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
- 關於synonyms for important 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳貼文
- 關於synonyms for important 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於synonyms for important 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳解答
- 關於synonyms for important 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
- 關於synonyms for important 在 大象中醫 Youtube 的最讚貼文
- 關於synonyms for important 在 Improve your day to day English - Synonyms for Important 的評價
- 關於synonyms for important 在 Pin on words - Pinterest 的評價
synonyms for important 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳貼文
❌ "Tuyệt kỹ" IELTS Writing ❌
4 CÁCH PARAPHRASE TẠO HIỆU QUẢ BẤT NGỜ!
Paraphrasing (viết lại câu với nghĩa không đổi) là một trong những kỹ năng không thể thiếu nếu muốn đạt điểm cao trong IELTS Writing.
Dưới đây là 4 cách viết lại câu phổ biến và giúp bạn viết câu đa dạng, ấn tượng hơn trong bài thi của mình. Không chỉ áp dụng trong bài thi Viết và Nói, bạn hoàn toàn có thể áp dụng kỹ năng này trong bài thi Nghe và Đọc để tìm đáp án đúng.
1. Dùng từ đồng nghĩa
Một trong những cách để viết lại câu là các bạn có thể dùng từ đồng nghĩa - ‘synonyms’. Sử dụng có từ khác nhau những vẫn giữ nguyên nghĩa của câu sẽ chứng minh được bạn có một vốn từ đa dạng và phong phủ, đủ để đạt band 6.
Ví dụ:
- The reasons for increasing levels of pollution are the development of industry and air travel.
➜ The cause of rising levels of pollution are the growth and expansion of industry as well as the number of people travelling by air.
2. Thay đổi trật tự từ
Thay đổi trật tự từ cũng là một cách để chúng ta paraphrasing. Khi thay đổi trật tự từ trong câu cũng có nghĩa là chúng ta đã thay đổi cấu trúc câu.
Ví dụ:
As languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used, there is a fear that that many minority languages may die out.
Nếu như trong câu có nhiều hơn một mệnh đề, chúng ta sẽ thay đổi trật tự mệnh đề của câu:
➜ There is a fear that many minority languages may die out, as languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used.
Learning to manage money is one of the key aspects to adult life.
Nếu trong câu có một danh từ và một tính từ, chúng ta có thể dễ dàng dùng tính từ để viết thành một mệnh đề quan hệ.
➜ Learning to manage money is one of the aspects to adult life that is key.
Ngoài ra khi thay đổi bất kỳ yếu tố nào của câu, chúng ta cũng phải chú ý thay đổi những từ xung quanh, dấu câu, ngữ pháp để câu được viết đúng chính tả.
Many people are unhealthy because the fail to eat well and exercise.
➜ Many people fail to eat well and exercise, and for that reason, they are unhealthy.
➜ Failing to eat well and not exercising are the reasons that many people have poor health.
3. Thay đổi dạng của từ
Một từ có thể đưa ra thành rất nhiều dạng bao gồm động từ, danh từ, tính từ và trạng từ. Thay đổi dạng của từ sẽ giúp chúng ta paraphrasing một cách hiệu quả. Ngoài ra chúng ta cũng cần phải cân nhắc các yếu tố khác trong câu bao để câu được đúng về cả mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa
Ví dụ:
Longer life spans and improvements in the health of older people suggest that people over the age of sixty-five can continue to live full and active lives.
➜ Longer life spans and improvements in the health of older people are suggesting that people over the age of sixty-five can continue living full and active lives.
4. Thay đổi từ câu chủ động thành bị động
Câu bị động hay được sử dụng trong văn bản mang tính trang trọng và học thuật và vì vậy ta có thể sử dụng triệt để cấu trúc câu này trong bài thi IELTS Writing.
Ví dụ 1: The property developers invested $20 million in the development of the shopping centre.
➜ $20 million was invested in the development of shopping centres.
Bạn có thể tham khảo thêm cách viết lại:
Ví dụ 2:
Câu gốc: "Government has to face many problems because there are a huge number of refugees coming to the country."
➜ Câu sau khi biến đổi: "The influx of refugees into the country has generated many problems for the government."
Trong câu này, bạn đảo ngược “refugees” lên đầu và cho nó làm chủ thể tạo ra “many problems” cho “government” thay vì “government” phải đối mặt với rất nhiều “problems” mà “refugees” gây ra.
Ví dụ 3:
Câu gốc: "People should put early education in top priorities because it is very important."
➜ Câu đã biến đổi: "Early education should be prioritized because of its critical importance."
Trên đây là 4 cách Paraphase phổ biến trong IELTS và thường được áp dụng nhiều trong Writing mà các bạn nên nhớ để sử dụng cho bài thi của mình nhé.
LƯU Ý CHUNG:
- Khi paraphrase, hãy cố gắng thêm từ nếu có thể. Ví dụ trong câu gốc có từ “St is important” thì bạn hoàn toàn có thể viết thành “St is of critical importance”. Từ “critical” được thêm vào với tác dụng nhấn mạnh thêm và làm cho từ ngữ trở nên hay hơn rất nhiều.
- Paraphrase là một cách rất hay để biến đổi và “nâng tầm” bài viết, tuy nhiên không nên lạm dụng quá mà sử dụng từ vô tội vạ dẫn đến sử dụng sai từ hoặc tự nhiên làm cho bài viết của bạn trở nên khó hiểu.
---------------------------
P/S: Vì sứ mệnh ''Giúp 1 triệu người Việt đạt 6.5 IELTS, cô sẽ chia sẻ thêm thật nhiều tài liệu, kinh nghiệm hay!
Chắc chắn thời gian tới sẽ ''hé lộ'' nhiều thông tin hấp dẫn!
Đặt chế độ "See First" page để không bỏ lỡ nhé! ;)
synonyms for important 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
Những sai lầm thường gặp trong IELTS Speaking và cách khắc phục hiệu quả
Thêm một chia sẻ rất dài và vô cùng tâm huyết từ trải nghiệm cá nhân của chính cô - Ms Anna. Nếu bỏ thời gian đọc kỹ bài viết này, cô tin rằng các em sẽ không lãng phí phút nào trong cuộc đời đâu. Hứa chắc luôn đó ^^.
Trong IELTS Speaking có một số lỗi "kinh điển" mà thí sinh nào cũng rất dễ mắc phải. Trong bài viết này cô sẽ chỉ ra cho các em những lỗi đó là gì và cách khắc phục chúng ra sao nhé!
🎋 1. LỖI IM LẶNG
Khi gặp những câu hỏi khó mà bạn không biết cách trả lời, không nên im lặng quá 5s. Thay vào đó, hãy sử dụng những mẫu câu sau đây:
- That’s a tough/ difficult question. Let me think for a second/ moment
- That’s a very interesting question. Let me see…
- It’s very difficult to know exactly, but perhaps..
Chú ý không nên lạm dụng những mẫu câu này. Bạn chỉ nên sử dụng chúng tối đa 1-2 lần trong toàn bộ phần thi nói mà thôi.
Ví dụ:
What kind of dictionaries do you prefer to use?
monolingual and bilingual, provide a wealth of entries with accuracy, can’t get the hang of ...
🎋 2. LẶP LẠI MỘT TỪ VỰNG QUÁ NHIỀU LẦN
Nhiều thí sinh thường lặp lại một từ vựng quá nhiều lần hoặc ‘lấy cắp’ luôn từ vựng từ câu hỏi của giám khảo. Điều này sẽ không được giám khảo đánh giá cao, thậm chí bạn sẽ bị trừ điểm vì vốn từ nghèo nàn của mình. Thay vào đó, để ăn điểm phần ‘Lexical resources’, bạn hãy sử dụng các từ vựng đồng nghĩa (synonyms) nhé.
Ví dụ:
Nếu giám khảo hỏi “Who is your favorite singer?”
Thay vì nói: My favorite singer is ….
Hãy nói: My favorite artist/ celebrity/ entertainer is…..
Bạn có thể tham khảo từ điển thesaurus.com để tra từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh.
🎋 3. LẶP LẠI CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU HỎI
Một lỗi sai phổ biến khác của các thí sinh IELTS đó là lặp lại cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi. Để tránh tình trạng này, các bạn hãy tham khảo 3 kỹ thuật paraphrase sau đây (viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của chúng)
3.1. Thay đổi chủ ngữ
Hãy xem ví dụ sau đây:
What can you do to improve sleep quality?
A. I listen to soothing music to improve sleep quality.
B. Sleep quality can be improved by listening to soothing music.
Theo bạn, câu trả lời nào sẽ được giám khảo đánh giá cao hơn. Đương nhiên sẽ là đáp án B. Thay vì sử dụng “I” làm chủ ngữ, câu B đã dùng chính tân ngữ ‘sleep quality’ lên làm chủ ngữ mới.
Vậy kỹ thuật đầu tiên bạn có thể sử dụng đó là đưa tân ngữ trong câu hỏi của giám khảo thành chủ ngữ mới. Với phương pháp này thực ra bạn đang chuyển một câu từ chủ động sang bị động, hoặc ngược lại.
Ví dụ để trả lời cho câu hỏi: What’s your favorite wild animal?
Thay vì nói: My favorite wild animal is turtles/ rabbits/ giraffe…
Hãy nói: I have special liking for ….
3.2. Thay đổi dạng từ
Bạn cũng có thể thay đổi dạng từ trong câu hỏi của giám khảo, để khiến câu trả lời của mình mới mẻ hơn.
Ví dụ:
Do you like advertisements on TV?
Thay vì lặp lại từ ‘like’: Yes, I really like watching advertisements on TV.
Bạn có thể dùng dạng danh từ “have great liking for’ để trả lời như sau:
I used to have great liking for advertisements on TV when I was a little kid.
Cụm từ ‘have great liking for’ chắc chắn sẽ giúp bạn ăn điểm từ giám khảo hơn so với việc lặp lại động từ ‘like’ từ câu hỏi.
3.3. Dùng synonyms
Cuối cùng, bạn cũng có thể dùng từ đồng nghĩa để khiến câu trả lời của mình khác biệt so với câu hỏi của giám khảo.
Ví dụ:
Do you spend enough time doing outdoor activities?
- Thay vì nói: I don’t have enough time to do outdoor activities.
- Hãy nói:
A. I don’t have enough time to participate in physical activities. hoặc
B. My busy schedule limits my participation in physical exercises.
Đáp án A sử dụng từ ‘physical activities’ để thay thế cho từ ‘outdoor activities’ và từ ‘participate’ để thay cho từ ‘do’.
Hoặc bạn có thể kết hợp nhiều kỹ thuật cùng một lúc như đáp án B.
+ Thay đổi chủ ngữ thành ‘my busy schedule’
+ Sử dụng từ đồng nghĩa ‘participation’ và ‘physical exercises’
🎋 4. BA LỖI LÀM GIẢM ĐIỂM “Fluency & Coherence”
4.1. Lỗi ừm, ah
Bạn có thể hạn chế lỗi này bằng cách luyện tập thật nhiều để tăng độ trôi chảy hoặc sử dụng các filler Tiếng Anh (xem mục 4.2)
4.2. Thiếu filler
Filler chính là các từ lấp chỗ trống trong Tiếng Anh như: well, you know, like, I mean …. Việc sử dụng filler khi thi nói là điều không thể thiếu để câu trả lời của bạn thêm phần tự nhiên, bởi người bản địa cũng thường xuyên sử dụng các filler trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
What do you think ‘patience’ is?
Well, you know, patience is the ability to stay calm in difficult situations or spend a lot of time and effort to accomplish a task with great care and attention.
4.3. Không dùng hoặc lạm dụng linking words
Các từ nối linking words là gia vị, là chất xúc tác giúp câu trả lời của bạn logic hơn, dễ hiểu hơn, hấp dẫn hơn cho người nghe/ giám khảo. Tuy nhiên, sử dụng quá nhiều hoặc không hợp lý sẽ gây phản cảm, thậm chí giám khảo có thể trừ điểm bạn vì điều này.
Ví dụ:
Do you think patience is important?
Over the years, I’ve learned that patience is a common personality trait among many self-made billionaires like Jack Ma, the founder of Alibaba - a giant e-commerce company in China. So it’s definitely vital to a person’s success in general. Being impatient during hardships is just gonna cloud your mind, preventing you from seeing things clearly. Eventually you could end up making wrong decisions.
"Nhẹ nhàng" thế, nay cô chỉ chia sẻ có bây nhiêu thôi. Đừng quên share lại để ôn bài kỹ hơn và tag đám bạn cũng đang mắc phải lỗi này để cùng khắc phục các em nhé!
Love u all <3
synonyms for important 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳解答
synonyms for important 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
synonyms for important 在 大象中醫 Youtube 的最讚貼文
synonyms for important 在 Pin on words - Pinterest 的推薦與評價
What is another word for "important"?!!! This page provides a useful list of synonyms for important in English. You'll also find example sentences to help ... ... <看更多>
synonyms for important 在 Improve your day to day English - Synonyms for Important 的推薦與評價
Improve your day to day English - Synonyms for ImportantWatch more Videos at https://www.tutorialspoint.com ... ... <看更多>